Đề + lời giải chi tiết Casio Thái nguyên 2012 : Môn hóa học
Link tải bài giải chi tiết
http://hocmaivn.com - video, bai giang, tai lieu, giao a, chuyen de,...
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH GIẢI
TOÁN TRÊN MTCT NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
(Thời
gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
|
Câu I. (10,0 điểm)
Cho 13 gam hỗn hợp A một kim loại kiềm M và một kim loại M’
(hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch B và 4,032
lít H2 (ở đktc). Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : Đem
cô cạn thu được 8,12 gam chất rắn X.
Phần 2 : Cho
tác dụng với 400 ml dung dịch HCl
0,35 mol/l (M) tạo ra kết tủa Y.
a) Tìm kim
loại M, M’. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính khối
lượng kết tủa Y.
Câu II. (10,0 điểm)
Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M vào
dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc).
a) Tìm kim loại M.
b) Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H2SO4
10% ( loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A.
Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh ngậm nước
của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có
nồng độ 9,275%.
Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.
Câu III. (7,5 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6
, C3H6 , C4H6. Tỉ khối hơi của X
so với H2 bằng 21.Đốt cháy
hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc
và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thì khối lượng tăng lên ở bình 1 và
bình 2 lần lượt là m1(gam),
m2(gam).Tính các giá trị m1, m2.
Câu IV. (7,5 điểm)
Độ
tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1M .
Nếu thêm vào dung dịch này các ion Mn2+ và Cu2+ sao
cho nồng độ của chúng bằng 2.10-4 M thì ion nào sẽ kết tủa
dưới dạng sunfua ?
Biết TMnS = 3.10-14, TCuS = 8.10-37;
Câu V. (7,5 điểm)
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể
tích dung dịch HCl 2,0 M vừa đủ để phản ứng
hết với Y?
Câu VI. (7,5 điểm)
Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R
vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ CM sau khi kết thúc phản ứng thấy bán kính viên
bi còn lại một nửa. Nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6 gam dung dịch H2SO4
5%.
(Xem viên
sắt còn lại có khối lượng không đáng kể so với khối lượng dung dịch H2SO4).
Thì khi bi sắt tan hết dung dịch H2SO4
có nồng độ mới là 4%.
a) Tính bán kính R của viên bi, biết khối
lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3. Viên
bi bị ăn mòn theo mọi hướng như nhau, =3,14.
b) Tính CM dung dịch HCl.
(Cho H=1; C
=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64;
Br=80; Ag=108.)
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HD CHẤM ĐỀ CHỌN HSG TỈNH
GIẢI TOÁN TRÊN MTCT - NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
|
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
(10,0đ)
|
a)
Vì dung dịch B +
dung dịch HCl kết tủa nên M’ có hyđroxyt lưỡng tính.
M + H2O =
MOH + (1)
x mol x
M’
+ 2MOH = M2M’O2 + H2 (2)
y mol 2y y y
MOH +
HCl = MCl
+ H2O (3)
M2M’O2 +
2HCl = M’(OH)2 +
2MCl (4)
y
M’(OH)2 +
2HCl = M’Cl2 + 2H2O (5)
b)
(3)
=> 0,2M + 0,08M’
= 13
=>
2,5M + M’
= 162,5 ( M<65 )
M Li (7) Na (23) K
(39)
M’ 145 (loại) 105 (loại) 65 (Zn)
M là Kali => mK = 39 x 0,2 =
7,8 g
M’ là Zn => mZn = 65 x
0,08 = 5,2 g
( phản ứng 3 +4 )
nHCl dư =
0,14 - 0,1 =
0,04 mol
nZn(OH)2= ( phản ứng 4 )
(5)
=> nZn(OH)2 = nHCl = 0,02 mol
=> nZn(OH)2 dư =
0,04 - 0,02 = 0,02 mol
mZn(OH)2
= 99 x
0,02 = 1,98 g
|
7,0
3,0
|
II
(10,0đ)
|
a)
nH= 0,3 mol. Gọi khối lượng
mol nguyên tử và hoá trị của kim
loại M lần lượt là M và n
2M
+ 2nHCl 2MCln + n H2
0,6/n mol 0,3 mol
0,6/n. M = 16,8 M= 28n M là Fe
b) nFe = 25,2/56 = 0,45 mol
ptpư:
Fe + H2SO4 FeSO4 +
H2
0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol
m dd HSO10% = (0,45. 98.100%)/10% =
441 (gam)
mddA = mFe
+ m dd HSO10% - m H = 25,2+ 441 - 0,45.2 = 465,3 (gam)
- Khi làm lạnh dung dịch
A, tách ra 55,6 gam muối FeSO4.xH2O
Vậy dung dịch muối bão
hoà còn lại có khối lượng là:
mdd còn lại =
465,3 - 55,6 = 409,7 (gam)
theo bài ra: % CFeSO = .100% = 9,275%
ð
mFeSO = 38 (gam)
nFeSO = 0,25 mol
ð
nFeSO. xHO = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol (152 + 18x). 0,2 = 55,6
ð
x= 7 Công thức phân tử của muối FeSO4 ngậm nước là:
FeSO4.7H2O
|
4,0
6,0
|
III
(7,5đ)
|
+ Gọi x,y,z lần lượt là
số mol của C2H6,C3H6 ,C4H6
(x,y,z > 0)
Ta có : x+ y+z = = 0,1 (mol) (*)
Theo bài ra ta có phương
trình phản ứng cháy:
C2H6 + O2 2 CO2 + 3 H2O
x 2x 3x (mol)
C3H6 + O2 3 CO2 + 3 H2O
y 3y 3y (mol)
C4H6 + O2 4 CO2 + 3 H2O
z 4z 3z (mol)
Biết: d A/H2
= =21 (**)
Thay (*) và (**): 2x + 3y + 4z = 0,3 ( mol)
Số mol CO2: 2x +3y + 4z = 0,3 (mol)
Số mol H2O : 3(x + y + z) = 3.0,1 = 0,3 (mol).
Khối lượng bình 1 tăng
chính là khối lượng H2O:
ð
m1 = 0,3.18 = 5,4(g)
Khối lượng bình 2 tăng
chính là khối lượng CO2:
ð
m2 = 0,3. 44 = 13,2(g)
|
2,5
5,0
|
IV
(7,5đ)
|
Trong dung dịch HClO4
0,003 M [H+]=0,003 M
H2S 2H+ + S2-
ð MnS không
kết tủa.
ð CuS kết
tủa.
|
|
V
(7,5đ)
|
Gọi R là công thức chung của 3 kim loại. R
hóa trị n
Ta có sơ đồ phản ứng:
VHCl==0,075 lít =75ml
|
|
VI
(7,5)
|
a)
Phương trình phản ứng
Fe + HCl = FeCl2 + H2
(1)
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2 (2) Ta có mHSO ban đầu = = 5,88 gam
nHSO = =
0,06 mol
Khối lượng H2SO4 sau
khi hòa tan phần còn lại của viên bi:
mHSO = = 4,704 gam
nHSO = = 0,048 mol
Từ (2) ta có: nHSO (P Ư) = 0,06 -
0,048 = 0,012 mol
nFe phản
ứng (2) = 0,012 mol
Mặt khác ta có:
mFe
ban đầu = R3 d
nFe ban đầu
=
Khi hòa tan trong HCl thì R giảm một nửa. Vậy bán kính còn lại là
nFe còn
lại để phản ứng (2) =
= =
Ta nhận thấy sau khi Fe bị
hòa tan trong HCl, phần còn lại để hòa tan trong H2SO4 chỉ bằng so với số mol ban
đầu
nFe ban đầu
= 0,012 x 8 = 0,096 mol
mFe ban đầu
= 0,096 x 56 = 5,376 gam
mà m = V.d V = = = 0,68 cm3
và V = R3 R=
R = = = 0,545 cm
b)
nHCl = 2nFe
(1)
= 2(nFe ban
đầu - nFePƯ(2))
= 2(0,096 - 0,012) = 0,168 mol
ð CHCl==0,336mol/l
|
Chú
ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c nÕu
lËp luËn ®óng vµ t×m ra kÕt qu¶ ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
Link tải bài giải chi tiết
http://hocmaivn.com - video, bai giang, tai lieu, giao a, chuyen de,...